Chúng ta thử gõ “Cốc Cốc” từ chuyên dụng cho mỹ phẩm dưỡng da nào
Chúng ta thử gõ “Cốc Cốc” từ chuyên dụng cho mỹ phẩm dưỡng da nào
  • 한정선 향장학 박사(아시아의료미용교육협회 부회장) (fk0824@hanmail.net)
  • 승인 2019.01.07 18:22
  • 댓글 0
이 기사를 공유합니다

Chúng ta thử gõ “Cốc Cốc” từ chuyên dụng cho mỹ phẩm dưỡng da nào.

Shopping mỹ phẩm là 1 trong những thú vui đi chơi của cuộc sống cho những người có quan tâm đến vẻ bề ngoài. Việc cầm sản phẩm mới trên tay đầu tiên đúng kiểu early adopter là việc cảm thấy vui và hứng phấn hơn tất cả.

Tuy nhiên khi sử dụng thử thì thấy khó phân biệt sự khác biệt điều gì so với mỹ phẩm đã dùng trước đó. Lần này chúng ta cùng nhau định nghĩa từ chuyên dùng cho mỹ phẩm dưỡng da để có thể giúp cho những người tiêu dùng đang bị hoang mang vì không biết khái niệm chủng loại mỹ phẩm đang ngập tràn  .Sự thật rằng là nếu mua từng cái một theo các bước  thì sẽ giúp cho da khỏe mạnh..Đừng quên nhé!

Step 1: là b
Bước 1: Là giai đoạn sử dụng trước tiên trong mỹ phẩm dưỡng da .Thông thường nó  được sủ dụng với ý nghĩa  là” nước trang điểm”,sau khi rửa mặt ,loại bỏ chất bẩn và định hình làn da ,đóng vai trò giúp cho hấp thụ mỹ phẩm sử dụng sau đó.

*Những từ ngữ chuyên dùng cho chủng loại mỹ phẩm đóng vai trò tương tự nhưng dễ nhầm lẫn.*
스킨(Skin)/ 토너(Toner) / 밸런서(Balancer) / 스킨로션(Skinlotion) / 부스터(Booster) / 소프너
(Softner) / 아스트린젠트(Astringent) / 엑티베이터(Activator)

STEP2. Bước 2
Bước thứ 2 của mỹ phẩm dưỡng da là bước làm hấp thụ mỹ phẩm” khả năng cô đặc”.. Pha lẫn thành phần cô đặc đặc biệt phù hợp với loại da ,đóng vai trò giúp cải thiện vấn đề da. Sự khác biệt độ nhầy thông thường (khi bôi có cảm giác nhẹ, nặng…) khác nhau nên lựa chọn 1 loại phù hợp với  da mỗi người.

*Những từ ngữ chuyên dùng cho chủng loại mỹ phẩm đóng vai trò tương tự nhưng dễ nhầm lẫn.*
에센스(Essence) / 세럼(Serum) / 앰플(Ample) / 컨센트레이트(Concentrate) / 플루이드(Fluid) / 캡슐
(Capsule)

STEP3. Bước 3
Bước thứ 3 mỹ phẩm dưỡng da, là bước làm hấp thụ độ ẩm và làm hấp thấp thụ dưỡng chất cho da. Thêm nữa,thông qua việc hình thành màng bảo vệ làm ngăn chặn sực bốc hơi nước,cung cấp độ ẩm ,thành phần dầu.Theo hàm lượng nước và dầu có thể làm đa dạng ,nên lựa chọn chỉ 1 theo loại da mỗi người.

*Những từ ngữ chuyên dùng cho chủng loại mỹ phẩm đóng vai trò tương tự nhưng dễ nhầm lẫn.*
모이스춰라이져(Moisturizer) / 에멀젼(Emulsion) / 로션(Lotion) / 크림(Cream) / 젤크림(Gelcream) /
밤(Balm) / 하이드레이터(Hydrator)

STEP4. Bước 4.
Là bước cuối cùng của mỹ phẩm dưỡng da, dùng bôi kem chống nắng.Chỉ số SPF chống nắng được lựa chọn từ 25~30 ,lựa chọn theo loại da và môi trường bên ngoài và sở thích từng người. Hãy tạo thói quen dùng kem chống nắng, bôi thật cẩn thận.

*Những từ ngữ chuyên dùng cho chủng loại mỹ phẩm đóng vai trò tương tự nhưng dễ nhầm lẫn.* 
썬크림(Suncream) / 썬블록(Sunblock) / 썬젤(Sungel) / 썬스틱(Sunstick) / 썬스프레이(Sunspray)


댓글삭제
삭제한 댓글은 다시 복구할 수 없습니다.
그래도 삭제하시겠습니까?
댓글 0
댓글쓰기
계정을 선택하시면 로그인·계정인증을 통해
댓글을 남기실 수 있습니다.